Thursday, February 20, 2020

[Từ điển triết học-xã hội] Kinh nghiệm, thực nghiệm và thí nghiệm

Những từ này cũng hay dùng lẫn lộn, nhưng chúng khác nhau, dùng lẫn nhiều khi dẫn đến tư duy sai.
Kinh nghiệm: experience là những gì mà chúng ta đã trải qua, chứng nghiệm. kinh nghiệm = kinh (kinh qua) + nghiệm (chứng nghiệm): là một mảnh tri thức thu được thông qua trải nghiệm.
Thực nghiệm = thực (thực tế) + nghiệm (chứng nghiệm): là VIỆC rút ra tri thức trực tiếp thông qua các giác quan của chính chúng ta.
Thí nghiệm = thí (thử) + nghiệm (chứng nghiệm) là việc thử xem một quy luật, kết luận nào đó có đúng không. Chúng ta cần có một luận thuyết nào đó để thí nghiệm.
Thí nghiệm rõ ràng là khác. Cần phân tích thêm khác biệt giữa kinh nghiệm và thực nghiệm.
Trước hết kinh nghiệm là gốc là danh từ thực nghiệm gốc là động từ. Thực nghiệm nhấn mạnh vào cảm nhận trực tiếp. Kinh nghiệm có được nhờ cả nhận thức.
Gốc tiếng Anh: Phân biệt Empiricism và Experientialism sẽ rõ.
Empiricism in the philosophy of science emphasises evidence, especially as discovered in experiments. Conclusions must be empirically based on the evidence of the senses. Both natural and social sciences use working hypotheses that are testable by observation and experiment.
Experientialism is the philosophical theory that experience is the source of knowledge.

Đọc thêm: https://wikidiff.com/experimentalism/empiricism?fbclid=IwAR3-6061320WjSIwKvBcAOrqGglAeM_29b_DLIaBS_6dEI3FZEd1rK4KTUI

Nguyễn Ái Việt (DEBRECEN.vidi72)

No comments:

Post a Comment